Kinh Tạng

📖 Kinh Tạng Myanmar – Lời Vàng Như Lai Được Truyền Dẫn Bằng Ngôn Ngữ Xứ Miến

Kinh Tạng (Sutta Piṭaka) là một phần trọng yếu trong Tam Tạng Thánh Điển (Tipiṭaka) của Phật giáo Nguyên thủy, kết tập từ những lời dạy của Đức Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni sau khi Ngài nhập Niết-bàn. Đây là kho tàng pháp thoại thâm sâu và mầu nhiệm, trải dài từ những bài pháp đơn giản dành cho người sơ cơ, đến những pháp môn quán chiếu uyên áo về vô thường, khổ, vô ngã, và con đường giải thoát.

Kinh Tạng được chia thành năm bộ lớn:

  • Trường Bộ (Dīgha Nikāya) – gồm những bài kinh dài.
  • Trung Bộ (Majjhima Nikāya) – các bài kinh vừa.
  • Tương Ưng Bộ (Saṃyutta Nikāya) – các bài kinh theo chủ đề.
  • Tăng Chi Bộ (Aṅguttara Nikāya) – các bài kinh phân loại theo số học.
  • Tiểu Bộ (Khuddaka Nikāya) – tập hợp các kinh ngắn, bao gồm những bản kinh quen thuộc như Pháp Cú (Dhammapada), Kinh Vô Ngã Tướng, Kinh Từ Bi

Mỗi bài kinh đều là một pháp bảo bất hoại, giúp người đọc tăng trưởng chánh kiến, nuôi dưỡng chánh niệm và khai mở tuệ giác trên lộ trình giải thoát.

Khi Phật giáo truyền đến Miến Điện (nay là Myanmar) vào khoảng thế kỷ thứ 3 TCN, Tam Tạng Pāḷi được cung thỉnh vào đất nước này như một di sản linh thiêng. Với truyền thống tôn kính Tam Tạng sâu sắc, người Miến không chỉ học thuộc lòng kinh Pāḷi, mà còn dịch Kinh Tạng sang tiếng Myanmar để giảng dạy rộng rãi trong dân gian. Các bản dịch ấy giúp cho Phật tử tại gia và xuất gia dễ dàng tiếp cận lời Phật bằng chính tiếng mẹ đẻ, từ đó hun đúc tín tâm, tăng trưởng trí tuệ và gìn giữ đạo mạch từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Việc Kinh Tạng hiện diện bằng ngôn ngữ Myanmar chính là kết quả của tâm nguyện hộ trì chánh pháp, cùng tinh thần học hỏi, ghi nhớ và truyền thừa sâu sắc của toàn dân xứ Phật ấy. Đó là minh chứng hùng hồn rằng chánh pháp không bị đóng khung trong văn tự cổ, mà luôn sống động và thích nghi theo từng nền văn hóa, miễn là còn người hữu duyên phát tâm học đạo.

သီလက္ခန္ဓဝဂ္ဂပါဠိ
မဟာဝဂ္ဂပါဠိ
ပါထိကဝဂ္ဂပါဠိ
မူလပဏ္ဏာသပါဠိ
မဇ္ဈိမပဏ္ဏာသပါဠိ
ဥပရိပဏ္ဏာသပါဠိ
သဂါထာဝဂ္ဂေါ
နိဒာနဝဂ္ဂေါ
ခန္ဓဝဂ္ဂေါ
သဠာယတနဝဂ္ဂေါ
မဟာဝဂ္ဂေါ
ဧကကနိပါတပါဠိ
ဒုကနိပါတပါဠိ
တိကနိပါတပါဠိ
စတုက္ကနိပါတပါဠိ
ပဉ္စကနိပါတပါဠိ
ဆက္ကနိပါတပါဠိ
သတ္တကနိပါတပါဠိ
အဋ္ဌကနိပါတပါဠိ
နဝကနိပါတပါဠိ
ဒသကနိပါတပါဠိ
ဧကာဒသကနိပါတပါဠိ
ခုဒ္ဒကပါဌပါဠိ
ဓမ္မပဒပါဠိ
ဥဒာနပါဠိ
ဣတိဝုတ္တကပါဠိ
သုတ္တနိပါတပါဠိ
ဝိမာနဝတ္ထုပါဠိ
ပေတဝတ္ထုပါဠိ
ထေရဂါထာပါဠိ
ထေရီဂါထာပါဠိ
ထေရာပဒာနပါဠိ
ထေရာပဒာနပါဠိ
ဗုဒ္ဓဝံသပါဠိ
စရိယာပိဋကပါဠိ
ဇာတကပါဠိ (ပဌမော ဘာဂေါ)
ဇာတကပါဠိ (ဒုတိယော ဘာဂေါ)
မဟာနိဒ္ဒေသပါဠိ
စူဠနိဒ္ဒေသပါဠိ
ပဋိသမ္ဘိဒာမဂ္ဂပါဠိ
နေတ္တိပ္ပကရဏပါဠိ
မိလိန္ဒပဉှပါဠိ
ပေဋကောပဒေသပါဠိ
Phật đà phổ tế có thể giúp gì cho bạn?

AI Phật Pháp

Đang trực tuyến
AI Phật Pháp đang suy nghĩ...